Nguyên tắc quy đổi giữa các phương thức xét tuyển và điểm sàn xét tuyển đại học chính quy năm 2025

Hiền LĐ
Thứ Tư, 23/07/2025, 14:12 (GMT+0)

Trường Đại học Giao thông vận tải công bố nguyên tắc quy đổi tương đương điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển và ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đầu vào (điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển: là mức điểm tối thiểu của tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên nếu có) trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 như sau:

1. Nguyên tắc quy đổi điểm:

Trường Đại học Giao thông vận tải công bố bảng quy đổi tương đương điểm trúng tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) giữa các phương thức xét tuyển như bảng dưới:

STT

Khoảng

Điểm thi THPT 2025

Điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)

Điểm thi Đánh giá năng lực (HSA)

Điểm Học bạ THPT

1

Khoảng 1

29.25 - 30.00

83.98 - 100

118 - 127

29.50 - 30.00

2

Khoảng 2

28.46 - 29.25

76.23 - 83.98

109.81 - 118

28.97 - 29.50

3

Khoảng 3

27.55 - 28.46

69.88 - 76.23

103.13 - 109.81

28.36 - 28.97

4

Khoảng 4

25.08 - 27.55

59.71 - 69.88

88.23 - 103.13

26.71 - 28.36

5

Khoảng 5

23.46 - 25.08

55.22 - 59.71

80.84 - 88.23

25.63 - 26.71

6

Khoảng 6

19.50 - 23.46

46.95 - 55.22

67.00 - 80.84

22.99 - 25.63

7

Khoảng 7

15.00 - 19.50

37.44 - 46.95

53.60 -  67.00

19.98 - 22.99

Ghi chú: 

- Dựa vào công thức nội suy để quy đổi các mức điểm chuẩn giữa các phương thức;

- Đối với phương thức xét theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh: sử dụng bảng quy đổi do ĐH QG HCM công bố. 

2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn): 

Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, theo thang điểm 30, cách tính tổng điểm xét tuyển như sau:

     Tổng điểm xét tuyển = (Môn chính x 2 + 2 môn còn lại) x3/4 + điểm ưu tiên (nếu có).

Với phương thức xét tuyển theo kết quả ĐGTD năm 2025 của ĐH BKHN, theo thang điểm 100;

Với phương thức xét tuyển theo kết quả ĐGNL năm 2025 của ĐH QGHN, theo thang điểm 150;

Với phương thức xét tuyển theo kết quả ĐGNL năm 2025 của ĐH QGHCM, theo thang điểm 1200;

2.1. Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội - Mã trường GHA:

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Theo KQ thi THPT

Theo ĐGTD

Theo ĐGNL

(ĐHQGHN)

Theo Học bạ

1. Chương trình đào tạo chuẩn

 

 

 

 

1

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

20.00

---

68.75

23.32

2

7480101

Khoa học máy tính

47.99

 

---

---

3

7480201

Công nghệ thông tin

---

---

4

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

---

---

5

7520130

Kỹ thuật ô tô (bao gồm lớp kỹ sư tài năng)

---

---

6

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hoá, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá giao thông)

68.75

---

7

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và GTVT, Hệ thống điện trong giao thông và công nghiệp)

18.00

43.78

62.53

---

8

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp)

 

---

 

9

7520107

Kỹ thuật robot (chuyên ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo)

---

10

7310101

Kinh tế (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đầu tư, Kinh tế bưu chính viễn thông)

---

 

 

 

 

21.99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.99

11

7340101

Quản trị kinh doanh

---

12

7340201

Tài chính - Ngân hàng

---

13

7340301

Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

---

14

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

---

15

7840101

Khai thác vận tải (chuyên ngành: Vận tải - Thương mại quốc tế, Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị, Vận tải - Kinh tế đường bộ và thành phố, Vận tải đường sắt)

---

16

7840104

Kinh tế vận tải (chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải hàng không, Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải thuỷ bộ)

18.00

---

62.53

17

7580301

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý cơ sở hạ tầng, Kinh tế và quản lý đầu tư xây dựng)

---

18

7520103

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hoá thiết kế cơ khí)

43.78

---

19

7520115

Kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hoà không khí)

---

20

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Máy xây dựng, Kỹ thuật máy động lực)

---

21

7520216-GTTM

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Hệ thống giao thông thông minh)

---

22

7220201

Ngôn ngữ Anh

16.00

---

56.58

 

 

 

20.66

23

7580302

Quản lý xây dựng

---

24

7580101

Kiến trúc 

---

---

25

7460112

Toán ứng dụng (chuyên ngành toán tin ứng dụng)

39.55

---

26

7520320

Kỹ thuật môi trường

---

27

7580215

Kỹ thuật an toàn giao thông (Ngành tuyển sinh các năm trước: Công nghệ kỹ thuật giao thông - Chuyên ngành: Kỹ thuật an toàn giao thông)

---

28

7580201

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Vật liệu và công nghệ xây dựng)

---

29

7580106

Quản lý đô thị và công trình 

---

30

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 

---

31

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Cầu đường bộ (bao gồm lớp tài năng), Đường bộ và kỹ thuật giao thông, Cầu và kết cấu, Đường sắt/Đường sắt đô thị, Xây dựng sân bay cảng hàng không, Công trình giao thông đô thị)

---

32

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành: cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị)

---

2. Chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực vi mạch bán dẫn

 

 

 

 

33

7480106

Kỹ thuật máy tính 
(với các thí sinh  xét theo diểm thi THPT đạt tổng điểm xét tuyển thuộc nhóm 25% thí sinh có điểm của tổ hợp môn xét tuyển cao nhất toàn quốc và thuộc nhóm 20% thí sinh có điểm môn Toán cao nhất toàn quốc (theo số liệu do Bộ GDĐT công bố hằng năm) sẽ được học lớp kỹ sư tài năng chuyên sâu vi mạch bán dẫn)          

18.00

43.78

62.53

---

3. Các chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị

34

7840101 DS

Khai thác vận tải (chuyên ngành Khai thác và quản lý đường sắt tốc độ cao, Khai thác và quản lý đường sắt đô thị)

 

 

18.00

 

 

 

 

18.00

---

62.53

 

 

21.99

 

 

 

 

21.99

35

7520116 DS

Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành Kỹ thuật phương tiện đường sắt tốc độ cao)

 

43.78

 

 

43.78

---

36

7520201 DS

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện đường sắt tốc độ cao, Đường sắt đô thị)

---

37

7520216 DS

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Điều khiển và thông tin tín hiệu đường sắt hiện đại)

---

38

7580205 DS

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành đường sắt tốc độ cao)

16.00

39.55

---

20.66

4. Các chương trình tiên tiến và chất lượng cao

 

 

 

 

39

7480201 QT

Công nghệ thông tin (Chương trình CLC Công nghệ thông tin Việt-Anh)

20.00

47.99

---

23.32

40

7340101 QT

Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC Quản trị kinh doanh Việt-Anh)

18.00

---

62.53

21.99

41

7340301 QT

Kế toán (Chương trình CLC Kế toán tổng hợp Việt-Anh)

---

42

7520103 QT

Kỹ thuật cơ khí (Chương trình CLC Cơ khí ô tô Việt - Anh)

43.78

---

43

7580301 QT

Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC Kinh tế xây dựng công trình GT Việt-Anh)

---

62.53

44

7580302 QT

Quản lý xây dựng (Chương trình CLC Quản lý xây dựng Việt - Anh)

16.00

---

56.58

20.66

45

7580201 QT

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình GT)

39.55

 

 

---

46

7580205 QT1

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Cầu-Đường bộ Việt-Pháp)

---

47

7580205 QT2

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Cầu-Đường bộ Việt-Anh)

---

48

7580205 QT3

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Công trình giao thông đô thị Việt-Nhật)

---

5. Chương trình liên kết quốc tế

 

 

 

 

49

7340101 LK

Chương trình liên kết QT Ngành Quản trị kinh doanh (ĐH EM Normandie - Cộng hoà Pháp cấp bằng, học bằng tiếng Anh)

16.00

---

---

20.66

2.2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP. HCM - Mã trường GSA:

        Đối với phương thức xét theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh: sử dụng bảng quy đổi do ĐH QG HCM công bố để quy đổi điểm sàn phương thức đánh giá năng lực

TT

Mã xét

 tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Theo KQ thi THPT

Theo Học bạ

1. Chương trình đào tạo chuẩn

1

7480201

Công nghệ thông tin

19.00

 

22.65

2

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

3

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

4

7520130

Kỹ thuật ô tô

5

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hoá)

6

7480106

Kỹ thuật máy tính             

17.00

 

21.32

 

 

 

 

 

 

 

21.32

7

7340120

Kinh doanh quốc tế

8

7340201

Tài chính - Ngân hàng

9

7840101

Khai thác vận tải (chuyên ngành: Vận tải - Thương mại quốc tế, Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị)

17.00

10

7340101

Quản trị kinh doanh

11

7340301

Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

12

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành: Máy xây dựng, Kỹ thuật máy động lực)

13

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và GTVT)

14

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật Điện tử và tin học công nghiệp)

15

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

16

7840104

Kinh tế vận tải (chuyên ngành: Kinh tế vận tải thuỷ bộ)

17

7580101

Kiến trúc

15.00

19.98

18

7580201

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

19

7580301

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đầu tư xây dựng)

20

7580302

Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Quản lý dự án)

21

7580106

Quản lý đô thị và công trình 

22

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CN: Cầu đường bộ, Đường bộ và kỹ thuật giao thông)

2. Chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực đường sắt tốc độ cao

 

 

23

7580205-DS

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Đường sắt tốc độ cao)

15.00

19.98

3. Chương trình đào tạo chất lượng cao

 

 

24

7580205-CLC

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Cầu - Đường bộ Việt-Anh)

15.00

19.98

Lưu ý:

Điểm sàn là ngưỡng điểm tối thiểu được nộp đăng ký xét tuyển, không phải điểm chuẩn trúng tuyển. Điểm chuẩn trúng tuyển sẽ được công bố vào ngày 22/8/2025.

Thí sinh chỉ cần đạt tối thiểu điểm sàn của một trong các phương thức vẫn được đăng ký xét tuyển./. 

 

Nơi nhận:                                                                               

        - Ban Giám hiệu (để b/c);                                                                  

       - PH tại TP.HCM (để th/h);

       - Các đơn vị trong toàn trường (để ph/h);     Đã ký)                             

     - Các thí sinh (để th/h);

     - Lưu: HCTH, KT&ĐBCLĐT.                                                

        KT. HIỆU TRƯỞNG

        PHÓ HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS. Lê Hoài Đức

 

Tệp đính kèm
  1. TB 569 điểm sàn và nguyên tắc quy đổi điểm.pdf
Từ khóa